Kết hôn với người Thái Lan tại Việt Nam - Trong quá trình hình thành một mối quan hệ hôn nhân, việc chuẩn bị hồ sơ kết hôn không chỉ là một bước quan trọng mà còn là một yêu cầu pháp lý cần thiết. Đối với những người muốn kết hôn với một công dân Thái Lan tại Việt Nam thì cần phải đảm bảo theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm được hồ sơ kết hôn với người Thái Lan tại Việt Nam được thực hiện như thế nào? Để mọi người hiểu rõ hơn về vấn đề này Luật sư Đông xin hướng dẫn qua bài viết dưới đây:
Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân gia đình 2014
- Luật hộ tịch 2014
- Nghị định 123/2015 Hướng dẫn về Luật Hộ Tịch
- Nghị định 126/2014 Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình
Các trường hợp kết hôn với người Thái Lan
Hiện tại có hai trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:- Một là: Công dân Việt Nam kết hôn với người có quốc tịch Thái Lan
- Hai là: Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
- Ba là: Người Việt Nam có 2 quốc tịch Thái Lan và quốc tịch Việt Nam kết hôn với người Việt Nam
- Bốn là: Người Việt Nam cư trú ở nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Hồ sơ kết hôn với người Thái Lan tại Việt Nam
Hồ sơ người Việt Nam cần chuẩn bị
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính)
- Căn cước công dân (bản sao)
- Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận cư trú (bản sao, trường hợp thông tin đã được cập nhật trên dữ liệu quốc gia về dân cư thì không cần cung cấp)
- Quyết định hoặc bản án ly hôn nếu đã kết hôn và ly hôn trước đó (bản sao)
- Giấy khám sức khỏe
- Ảnh 4x6
Hồ sơ người Thái Lan cần chuẩn bị
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Thái Lan
- Giấy tờ chứng minh thông tin cư trú của người Thái Lan
- Hộ chiếu bản sao dịch thuật công chứng
- Bản án hoặc quyết định ly hôn (dịch thuật công chứng)
- Giấy khám sức khỏe
- ảnh 4x6
Ngoài ra 2 bên cần phải có tờ khai kết hôn theo mẫu.
Lưu ý với thành phần hồ sơ nêu trên
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên, cả hai bên cùng khai chung 1 tờ khai.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
- Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.
- Người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
- Công dân Việt Nam đã ly hôn / hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật;
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của người nước ngoài
Vì sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ khi kết hôn
Việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân hiểu một cách đơn giản, chính xác. Là cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hay nước ngoài xác nhận con dấu chứng nhận độc thân và các thông tin khác trên giấy tờ đều chính xác. Từ đó được công nhận và sử dụng hợp pháp tại cả Việt Nam và nước ngoài.
Điều đó đồng nghĩa với việc người nước ngoài muốn kết hôn với người Việt Nam. Cần phải xin được giấy chứng nhận độc thân và thực hiện thủ tục cần thiết để hợp pháp hóa lãnh sự. Từ đó giấy tờ mới được công nhận và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam. Để kết hôn và cũng tương tự trong trường hợp ngược lại (người Việt lấy người nước ngoài).
Quy trình hợp pháp hóa giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam, cần phải xin giấy xác nhận độc thân và hoàn tất những quy trình dưới đây mới có thể đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bước 1: Chuẩn bị đủ hồ sơ kết hôn ở nước ngoài.
- Bước 2: Xác nhận của cơ quan Bộ Ngoại Giao nước ngoài.
- Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài và Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam.
- Bước 4: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, gửi đến Bộ Ngoại Giao Việt Nam.
- Bước 5: Dịch hồ sơ ra tiếng Việt Nam và công chứng hồ sơ.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận kết hôn bạn có thể nộp trực tiếp ở hai địa điểm sau:
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại Giao nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có địa chỉ tại số 40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có địa chỉ tại số 6 Alexandre de Rhodes Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều kiện để đăng ký kết hôn với người Thái Lan tại Việt Nam
Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có quy định về điều kiện kết hôn với người nước ngoài như sau:
- Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.
- Khi kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Trường hợp kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng điều kiện kết hôn nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn (Quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014)
- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
- Phải được đăng ký theo đúng quy định tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
Đăng ký kết hôn với người Thái Lan ở đâu
Theo Quy định tại Điều 37 – Thẩm quyền đăng ký kết hôn, Luật hộ tịch năm 2014, thì Công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Nơi cư trú ở đây là nơi công dân Việt Nam thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (căn cứ quy định tại Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 11 Luật Cư trú 2020).
Các bước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định của Pháp luật Việt Nam (khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 32 Nghị định 123), tổng thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam sẽ mất khoảng 13 ngày làm việc, nếu đủ hồ sơ hợp lệ và không có sự kiện gián đoạn.
Trong đó bao gồm:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết và báo cáo lên Chủ tịch UBND ký Giấy chứng nhận kết hôn nếu đủ điều kiện.
- 03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn để Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Tuy nhiên, trên thực tế, tùy từng trường hợp, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể sẽ khác nhau. Tùy thuộc vào tình trạng hồ sơ sẽ quyết định đến thời gian giải quyết thủ tục kết hôn với người nước ngoài.
Lưu ý: Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn theo văn bản đề nghị của Phòng Tư pháp.
Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.
Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau. Thông thường, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng
Những lưu ý khi kết hôn với người nước ngoài
- Giấy tờ của người nước ngoài cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự);
- Khi khai thông tin trong bản tự khai cần phải khai đúng, đủ thông tin
- Cần phải chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ, tránh trường hợp không đủ, không đúng phải tiến hành bổ sung sẽ kéo dài thời gian.
- Mỗi quốc gia sẽ có những quy định riêng, mẫu riêng về giấy chứng nhận độc thân - tuyên thệ độc thân nên phụ thuộc vào mỗi quốc gia chính vì vậy thủ tục cũng sẽ khác nhau.
Những khó khăn thường gặp phải khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
- Không nộp được hồ sơ do hồ sơ không đầy đủ
- Bị trả hồ sơ do hồ sơ không hợp lệ
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bị sai thông tin, sai thứ tự họ tên của người Việt Nam
- Chưa biết làm sao để xin giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài, không biết cách hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ
- Bị gây khó khăn khi nộp hồ sơ
- Phải đi lại nhiều lần nhưng vẫn chưa thể nộp được hồ sơ
- Bị từ chối, trả hồ sơ vì nhiều lý do khác nhau
Luật sư hỗ trợ thủ tục đăng ký kết hôn nhanh chóng - đảm bảo
Hỗ trợ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:
- Cùng với khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Tư vấn các quy định của pháp luật trước khi kết hôn với người nước ngoài;
- Hỗ trợ thủ tục khám sức khỏe;
- Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ kết hôn với người nước ngoài;
- Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
- Xin cấp trích lục giấy chứng nhận đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
- Tư vấn chi phí, lệ phí khi kết hôn với người nước ngoài;
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục pháp lý khác có liên quan
0 Nhận xét