Xem nhanh

6/recent/ticker-posts

Thủ tục kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ mới nhất

Kết hôn với người Thổ ở Việt Nam - Kết hôn với người nước ngoài là một trong những thủ tục tương đối phức tạp về mặt giấy tờ. Đối với những người muốn kết hôn với công dân Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về thủ tục kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam như thế nào? Để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật sư Đông hy vọng có thể hướng dẫn bạn qua các bài viết sau

                                              

Kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ

Quy định pháp luật

  • Luật hôn nhân gia đình 2014
  • Luật hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015 Hướng dẫn về Luật Hộ Tịch
  • Nghị định 126/2014 Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài.

Điều kiện kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ

Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định điều kiện kết hôn như sau:

“ Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”

Như vậy, nếu muốn kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ, thì cả hai bên kết hôn phải thỏa mãn pháp luật của mỗi bên, cụ thể:

  • Về độ tuổi kết hôn, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của hai bên;
  • Không có bên nào bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Hai bên không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo pháp luật (kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn nhằm mục đích mua bán người,…) cũng như kết hôn giữa người đồng giới sẽ không được thực hiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ, giấy tờ kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam

Hồ sơ người Việt Nam cần những giấy tờ sau:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (bản chính)
  • Căn cước công dân (bản sao)
  • Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận cư trú (bản sao, trường hợp thông tin đã được cập nhật trên dữ liệu quốc gia về dân cư thì không cần cung cấp)
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn nếu đã kết hôn và ly hôn trước đó (bản sao)
  • Giấy khám sức khỏe
  • Ảnh 4x6

Hồ sơ người Thổ Nhĩ Kỳ cần những giấy tờ sau:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Thổ Nhĩ Kỳ
  • Giấy tờ chứng minh thông tin cư trú của người Thổ Nhĩ Kỳ
  • Hộ chiếu bản sao dịch thuật công chứng
  • Bản án hoặc quyết định ly hôn (dịch thuật công chứng)
  • Giấy khám sức khỏe
  • ảnh 4x6

Ngoài ra 2 bên cần phải có tờ khai kết hôn theo mẫu.

Một số lưu ý với thành phần hồ sơ nêu trên

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên, cả hai bên cùng khai chung 1 tờ khai.
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng.
  • Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.
  • Người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Bên cạnh đó, phụ thuộc vào từng trường hợp mà các bên phải nộp hoặc xuất trình thêm các tài liệu sau:
  • Công dân Việt Nam đã ly hôn / hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật;
  • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ

Giấy chứng nhận kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ

Những lưu ý khi kết hôn với người nước ngoài

  • Giấy tờ của người nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng (trừ trường hợp thuộc diện được miễn hợp pháp hóa lãnh sự);
  • Khi khai thông tin trong bản tự khai cần phải khai đúng, đủ thông tin, ký ghi rõ họ tên
  • Cần phải chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ, tránh trường hợp không đủ, không đúng phải tiến hành bổ sung sẽ kéo dài thời gian.
  • Mỗi quốc gia sẽ có những quy định riêng, mẫu riêng về giấy chứng nhận độc thân - tuyên thệ độc thân nên phụ thuộc vào mỗi quốc gia chính vì vậy thủ tục cũng sẽ khác nhau.

Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của người nước ngoài

Vì sao phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ khi kết hôn

Việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân hiểu một cách đơn giản, chính xác. Là cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hay nước ngoài xác nhận con dấu chứng nhận độc thân và các thông tin khác trên giấy tờ đều chính xác. Từ đó được công nhận và sử dụng hợp pháp tại cả Việt Nam và nước ngoài.

Quy trình hợp pháp hóa giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam, cần phải xin giấy xác nhận độc thân và hoàn tất những quy trình dưới đây mới có thể đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Bước 1: Chuẩn bị đủ hồ sơ kết hôn ở nước ngoài.
  • Bước 2: Xác nhận của cơ quan Bộ Ngoại Giao nước ngoài
  • Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài và Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam.
  • Bước 4: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, gửi đến Bộ Ngoại Giao Việt Nam.
  • Bước 5: Dịch hồ sơ ra tiếng Việt Nam và công chứng hồ sơ.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận kết hôn bạn có thể nộp trực tiếp ở hai địa điểm sau:

  • Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại Giao nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có địa chỉ tại số 40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
  • Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có địa chỉ tại số 6 Alexandre de Rhodes Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Luật sư Đông hỗ trợ hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của người Thổ Nhĩ Kỳ để kết hôn tại Việt Nam

Các trường hợp kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ

Hiện tại có các trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
  • Một là: Công dân Việt Nam kết hôn với người có quốc tịch Thổ Nhĩ Kỳ
  • Hai là: Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
  • Ba là: Người Việt Nam có 2 quốc tịch Thổ Nhĩ Kỳ và quốc tịch Việt Nam kết hôn với người Việt Nam
  • Bốn là: Người Việt Nam cư trú ở nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

Đăng ký kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ ở cơ quan nào

Theo Quy định tại Điều 37 – Thẩm quyền đăng ký kết hôn, Luật hộ tịch năm 2014, thì Công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Nơi cư trú ở đây là nơi công dân Việt Nam thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (căn cứ quy định tại Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 11 Luật Cư trú 2020).

Các bước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại UBND quận/huyện theo bộ hồ sơ đã chuẩn bị như đã trình bày nêu trên.
Bước 2: Khi nộp hồ sơ người tiếp nhận hồ sơ sẽ có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ và có các trường hợp xảy ra như sau:
  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
  • Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Bước 3: Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn; nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND quận/huyện xem xét, quyết định.
Bước 4: Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn và Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi người giữ 01 bản.

Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao lâu thì xong

Theo quy định của Pháp luật Việt Nam (khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 32 Nghị định 123), tổng thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam sẽ mất khoảng 13 ngày làm việc, nếu đủ hồ sơ hợp lệ và không có sự kiện gián đoạn.

Trong đó bao gồm:

  • 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết và báo cáo lên Chủ tịch UBND ký Giấy chứng nhận kết hôn nếu đủ điều kiện.
  • 03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn để Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Tuy nhiên, trên thực tế, tùy từng trường hợp, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể sẽ khác nhau. Tùy thuộc vào tình trạng hồ sơ sẽ quyết định đến thời gian giải quyết thủ tục kết hôn với người nước ngoài.

Lưu ý: Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn theo văn bản đề nghị của Phòng Tư pháp.

Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài mất bao nhiêu tiền

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau. Thông thường, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng

Những vướng mắc thường gặp phải khi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam

  • Không nộp được hồ sơ do hồ sơ không đầy đủ
  • Bị trả hồ sơ do hồ sơ không hợp  lệ
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bị sai thông tin, sai thứ tự họ tên của người Việt Nam
  • Chưa biết làm sao để xin giấy xác nhận độc thân của người nước ngoài, không biết cách hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ
  • Bị gây khó khăn khi nộp hồ sơ
  • Phải đi lại nhiều lần nhưng vẫn chưa thể nộp được hồ sơ
  • Bị từ chối, trả hồ sơ vì nhiều lý do khác nhau

Làm gì để thủ tục kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ đạt kết quả tốt nhất

Kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ là một trong những thủ tục phức tạp về thành phần giấy tờ và hồ sơ, bởi lẽ thủ tục kết hôn giữa người Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ không phổ biến như các quốc gia khác. Từ thực tiễn Luật sư hỗ trợ cho khách hàng giải quyết cũng gặp nhiều vướng mắc về hồ sơ.

Hiện tại, chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể về thành phần giấy tờ của người Thổ Nhĩ Kỳ để kết hôn ở Việt Nam. Việc dịch thuật từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ sang tiếng Việt cũng gặp nhiều khó khăn khi không có văn phòng công chứng nào có thể công chứng dịch thuật từ tiếng Thổ sang tiếng Việt.

Làm gì để thủ tục kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ diễn ra suôn sẻ nhất

Những điều nên làm để việc kết hôn diễn ra suôn sẻ và thuận lợi nhất:

– Chủ động tham khảo kinh nghiệm từ những bạn đã kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ để nắm được các thông tin về giấy tờ cần chuẩn bị, quy trình kết hôn, vướng mắc phát sinh nếu có;

– Tìm hiểu thật kỹ quy định của pháp luật về thủ tục kết hôn với người hổ Nhĩ Kỳ để chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn và thực hiện quy trình kết hôn;

– Nếu không am hiểu hoặc không có nhiều thời gian đi lại chuẩn bị giấy tờ thì hai bạn nên tìm tới chuyên gia, Luật sư các đơn vị có nhiều kinh nghiệm, có hồ sơ mẫu về kết hôn với người Thổ Nhĩ Kỳ để được giúp đỡ chuẩn bị chính xác hồ sơ đăng ký kết hôn. Việc của hai vợ chồng chỉ là cầm theo hồ sơ và có mặt tại cơ quan có thẩm quyền để đăng ký kết hôn và nhận kết quả.

Dịch vụ Luật sư hỗ trợ đăng ký kết hôn nhanh chóng - đảm bảo

Luật sư Đông hỗ trợ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài như sau:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật trước khi kết hôn với người nước ngoài;
  • Đưa ra các phương án phù hợp cho khách hàng, bởi lẽ không phải người nước ngoài nào cũng có thể ở VN trong thời gian để tiến hành kết hôn, vì vậy cần phải xử lý các hồ sơ 1 cách phù hợp mới kịp đăng ký kết hôn tại Ủy Ban
  • Hỗ trợ thủ tục khám sức khỏe;
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ kết hôn với người nước ngoài;
  • Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Xin cấp trích lục giấy chứng nhận đăng ký kết hôn với người nước ngoài;
  • Tư vấn chi phí, lệ phí khi kết hôn với người nước ngoài;
  • Hỗ trợ thực hiện các thủ tục pháp lý khác có liên quan

Thông tin liên hệ:

Luật sư Đông. SĐT - Zalo - Viber: 0362735057

Luật sư Đông hỗ trợ tư vấn Miễn phí nên khách hàng hoàn toàn yên tâm, Luật sư chỉ thu phí khi thực hiện công việc cụ thể. Vì vậy đừng ngần ngại hãy nhắn tin cho Luật sư qua zalo hoặc liên hệ trực tiếp  theo số điện thoại trên để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.


Đăng nhận xét

0 Nhận xét